Bằng lái xe máy A2 là gì? Thông tin về loại gplx mô tô A2

Hiện nay, rất nhiều người có nhu cầu thi bằng lái xe A2 để có thể điều khiển các loại xe phân khối lớn. Vậy bạn đã biết loại bằng lái này được phép lái những xe gì? Điều kiện và thủ tục để đăng ký thi ra sao? Nội dung bài viết bên dưới sẽ giải quyết mọi thắc mắc cơ bản liên quan đến bằng lái xe máy A2.

Bang-lai-xe-may-A2
Bằng lái xe máy A2 là gì?

1. Bằng lái xe A2 là gì?

Bằng lái xe A2 Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT về quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ngày 15 tháng 4 năm 2017: A2 là loại giấy phép cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Vậy bằng lái xe A2 là gì? Bằng lái hạng A2 hay giấy phép lái xe A2 là một loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể, cho phép người đó vận hành, lưu thông và tham gia giao thông bằng loại xe tương ứng với hạng A2 như trên.

2. Những thông tin về giấy phép lái xe A2

Trước khi thi bằng lái xe máy A2, mỗi người cần nắm được từng thông tin cụ thể của hạng bằng lái xe này, cụ thể:

2.1 Bằng A2 lái được xe gì?

Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu bằng lái xe a2 lái được xe gì? Theo quy định, bằng lái hạng A2 chạy được các loại xe có tích xi lanh 175cm3 trở lên. Đó là tất cả các dòng xe 2 bánh từ phân khối nhỏ đến lớn và cực lớn tại Việt Nam. Nghĩa là miễn là mô tô 2 bánh, thì bạn được chạy không giới hạn cc, không có giới hạn phân khối lớn nhất, sức tới đâu được chạy tới đó.

Các loại xe như KTM 200cc, Yamaha Mt 03, Kawasaki Z300, Honda CB400sf … hoặc những loại xe khủng hơn có dung tích xi lanh trên 1000cm3 như Honda Goldwing, Honda CB1000r, Yamaha R1,…thì khi có bằng lái hạng A2, bạn đều được phép lái.

2.2 Độ tuổi học bằng A2

Bắt đầu từ ngày 1/3/2014 thì mọi công dân Việt Nam từ 18 tuổi và đủ điều kiện sức khoẻ đã có thể đăng ký thi gplx A2. Đây thực sự là một quy định mang đến cho những người thích tốc độ. Đồng thời cũng là một bước ngoặt phát triển cho xe phân khối lớn tại Việt Nam.

2.3 Thời hạn của bằng lái A2

Theo điều 17 thông tư 12/2017 của Bộ GTVT có quy định rõ về thời hạn của giấy phép lái xe. Với bằng lái xe hạng B như B1 thì có thời hạn đến tuổi nghỉ hưu, B2 là 10 năm kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, gplx hạng a2 có ưu điểm nổi bật là không có thời hạn sử dụng. Sau khi có bằng lái xe hạng A2, bạn không cần phải lo lắng về vấn đề phải đi gia hạn hay thi lại bằng.

2.4 Thủ tục đăng ký thi cấp gplx A2

Cũng giống như một số loại bằng lái xe khác, nếu muốn sở hữu bằng lái xe máy A2, bạn chỉ cần đến trung tâm đào tạo lái xe uy tín để được tư vấn và hỗ trợ. Về cơ bản, các trung tâm đều có các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thi bằng lái hạng A2 gồm

  • 1 CMND photo hoặc CCCD (không cần công chứng)
  • 1 ảnh chân dung 3×4 hoặc 4×6
  • Đơn đề nghị học và sát hạch để cấp giấy phép lái xe
  • Giấy khám sức khỏe
  • Bản sao các hạng bằng thẻ PET khác (nếu có)
  • Học phí thi bằng lái xe A2: phụ thuộc vào từng trung tâm

Bước 2: Học lý thuyết và thực hành

Mỗi người sẽ được cung cấp đầy đủ bộ tài liệu học lý thuyết và tham gia đầy đủ số thời gian học thực hành lái xe. Thông thường, đa số học viên đều đã biết lái xe nên quá trình học này sẽ rất dễ dàng.

Bước 3: Dự thi sát hạch

Đến ngày thi, học viên mang CMND/CCCD bản gốc đến trường thi để làm bài thi phần lý thuyết và thi sát hạch thực hành. Vượt qua 2 phần thi này thì sẽ được làm thủ tục chờ đến ngày nhận bằng.

Bước 4: Nhận bằng

Sau khi thi đậu, bạn sẽ nhận giấy hẹn. Sau một khoảng thời gian nhất định, nhân viên tại trung tâm sẽ thông báo có bằng. Bạn mang giấy hẹn và CMND/CCCD bản gốc tới văn phòng để lấy bằng.

thu-tuc-thi-bang-lai-a2-khong-qua-phuc-tap
Thủ tục thi bằng lái A2 không quá phức tạp

Với mật độ các trung tâm đào tạo ngày càng nhiều thì khi nộp hồ sơ học bằng lái xe A2, bạn cần hết sức thận trọng lựa chọn nơi học. Tránh những trường hợp cấp bằng lái giả cho học viên. Và chỉ khi chọn đúng nơi học và thi thì bạn mới có thể được đảm bảo mọi quyền lợi theo các bước cấp bằng như trên.

“Vậy tôi có được nâng hạng bằng từ A1 lên A2? Khi có bằng lái A2 thì tôi có được lái xe A1?”….Cùng theo dõi tiếp nội dung bài viết để nắm được các thông tin liên quan.

3. Những câu hỏi thường gặp về bằng A2

Trong một vài trường hợp người đọc tin sẽ có một số thắc mắc liên quan đến loại bằng lái xe A2 như sau, :

3.1 Bằng lái xe mô tô A2 có được phép lái xe A1 không?

Bang-lai-xe-may-A2-2
Bằng lái xe máy hạng A2 có được phép lái xe thuộc hạng A1?

Theo quy định, bằng lái moto A2 đã bao gồm bằng lái hạng A1. Chính vì thế, nếu bạn đã có bằng A2 thì tức là bạn được quyền lái tất cả các loại xe được quy định ở bằng lái xe máy hạng A1. Điều này có nghĩa là các loại xe có dung tích nhỏ dưới 175cm3 như Exciter 150, Honda Winner, Honda Air Blade …thì bạn được phép điều khiển.

3.2 Có bằng A1 thi bằng A2 có phải thi lý thuyết không?

Theo Quy định của Tổng cục đường bộ thì khi có bằng lái xe các hạng lớn hơn thì sẽ được miễn thi lý thuyết của hạng bằng nhỏ hơn (ví dụ: bạn có bằng lái xe ô tô B2 và muốn thi A2 bạn sẽ được miễn thi lý thuyết). Tuy nhiên, theo quy định của Bộ GTVT chỉ có bằng lái xe ô tô B2 mới miễn thi lý thuyết cho hạng A1.

Xem xét lại, bằng A1 là hạng cơ bản nhất, xếp dưới hạng bằng hạng A2. Vì thế, dù có bằng lái A1 thì khi muốn thi bằng lái A2, bạn vẫn phải đi thi cả lý thuyết và thực hành mà không được miễn giảm phần nào cả.

3.3 Nâng bằng A1 lên gplx A2 có được không?

Bằng hạng A1 và bằng hạng A2 là 2 bằng riêng biệt và độc lập, vì vậy, không có việc nâng bằng, đổi bằng từ A1 lên A2. Do đó, khi không có bằng lái hạng A1 thì bạn vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2.

3.4 Thi bằng A2 có khó không?

Phần thi lý thuyết

Đây là phần thi khiến nhiều thí sinh e ngại nhất. Đây cũng là phần thi có nhiều thay đổi khi áp dụng Bộ luật mới năm 2020. Những thay đổi cụ thể như sau

Về số lượng câu hỏi trong bộ đề:

Bộ đề ôn tập thi lý thuyết sẽ tăng từ 365 câu hỏi lên 450 câu. Nội dung các câu hỏi ôn tập sẽ lấy nguyên nội dung của bộ câu hỏi sát hạch bằng lái ô tô. Chỉ bỏ 85 câu về cấu tạo, sửa chữa, bảo dưỡng động cơ. Các câu hỏi bao gồm:

  • Câu điểm liệt
  • Câu hỏi khái niệm định nghĩa
  • Câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
  • Câu hỏi về văn hóa giao thông
  • Câu hỏi về kĩ thuật lái xe
  • Câu hỏi về cấu tạo sửa chữa
  • Câu hỏi về tình huống sa hình

Về số lượng câu hỏi trong đề thi

Theo quy định mới của Bộ GTVT, bộ đề thi gồm 25 câu hỏi thay vì 20 câu như trước kia. Thí sinh muốn đạt phải trả lời đúng 23/25 câu hỏi trong vòng 19 phút. Mỗi đề thi sẽ có từ 2 – 4 câu điểm liệt. Trả lời sai câu điểm liệt là trượt luôn.

Có thể nói, phần thi lý thuyết bằng lái A2 đã khó, hiện nay lại khó hơn. Nhiều người đánh giá độ khó thậm chí còn cao hơn thi lý thuyết bằng lái xe ô tô B2. Bạn chỉ được trả lời sai 2 câu thay vì 4 câu như thi B2, hay thi A1. Điều này khiến tỉ lệ thí sinh trượt phần lý thuyết tăng lên rõ rệt.

Phần thi thực hành

Các lỗi thường gặp ở phần thi thực hành: bị ngã hay đổ xe, cả 2 bánh xe đều bị ra khỏi hình,… Và hiện tại thì khi chống chân xuống đất đã bị trừ 10 điểm thay vì 5 điểm như trước đây.

 bang-lai-xe-a2
Thi bằng lái xe a2 hiện nay đã khó hơn trước

Ở phần thi thực hành, một vài thí sinh có thể bối rối bởi thực tế xe sát hạch bằng lái A2 sẽ là xe Rebel hoặc xe LA, đây là những mẫu xe classic, đôi khi hơi khác với loại xe bạn thường đi dáng sport hay naked.

Trên đây là phần giải đáp Bằng a2 là gì? Bằng lái xe mô tô A2 chạy được xe gì? Những người ưa tốc độ, thích du ngoạn nhưng không thích ngồi trong ô tô có thể tham khảo và thi bằng lái xe máy A2. Mong rằng bài viết đã mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn đọc.

Xem thêm:

> Thông tin về tất cả các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam hiện nay

> Thời gian học bằng A1, A2 chính xác cho người thi lái xe máy

5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY HOTLINE

TẬN TÌNH - CHU ĐÁO - TẬN TÂM

Hoặc Anh/Chị có thể để lại thông tin Form đăng ký bên dưới đây. Trung tâm sẽ gửi toàn thông tin qua Zalo hoặc liên hệ qua số điện thoại để tư vấn trực tiếp:

FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *