Bằng B1 lái xe gì là thắc mắc của nhiều người khi có ý định đăng ký học và thi bằng lái xe ô tô. Liệu rằng thì bằng B1 thì có được lái hết tất cả các loại ô tô con thông thường? Nếu còn băn khoăn về vấn đề này thì đây là bài viết mà bạn không nên bỏ qua.
1. Bằng lái xe B1 lái xe gì?
Về lý thuyết thì bằng lái B1 là một loại giấy phép lái xe, chứng chỉ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những người từ 18 tuổi trở lên, đảm bảo sức khỏe tốt và vượt qua tất cả các bài thi sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe B1 dưới hình dạng thẻ PET.
Tại Điều 59 quy định thì giấy phép lái xe quy định bằng hạng B1 sẽ cấp cho người đủ điều kiện và đã thi đỗ kỳ thi do sở hoặc Bộ GTVT tổ chức. Chủ sở hữu bằng B1 được phép điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg và không hành nghề lái xe.
Tuy nhiên, tại khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đưa ra những quy định thêm về vấn đề phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Bằng lái xe hạng B11: số tự động được cấp cho người không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện sau đây: Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg và xe ô tô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng B12: cấp cho người lái xe số sàn không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện sau đây: Xe ô tô 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
Như vậy, nếu bạn chỉ có ý định thi bằng ô tô chỉ chuyên dụng phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân, gia đình thì B1 là hạng bằng nên được ưu tiên lựa chọn. Tuy nhiên, cần xem xét về một số yếu tố để đảm bảo bản thân có thể thi bằng.
ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY HOTLINE TẬN TÌNH - CHU ĐÁO - TẬN TÂM FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ:
2. Điều kiện thi bằng lái xe B1
Điều kiện đăng ký học bằng lái xe ô tô B1 vô cùng đơn giản. Cụ thể:
- Là công dân Việt Nam. Hoặc công dân nước ngoài cư trú, làm việc, học tập hợp pháp tại Việt Nam
- Đã đủ 18 tuổi tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe hạng B1
- Điều kiện sức khỏe đảm bảo để lái xe an toàn
Trong đó, đối với điều kiện sức khỏe Tổng cục Đường Bộ cũng đã quy định cụ thể, tuy không quá khắt khe. Người tham gia thi bằng lái xe ô tô chỉ cần thực hiện khám sức khỏe tại các trung tâm y tế và đưa giấy khám sức khỏe vào hồ sơ học lái xe ô tô. Những trường hợp không được thi bằng lái xe ô tô gồm có:
– Người bị bệnh về thần kinh, rối loạn tâm thần, mãn tính, đã chữa khỏi nhưng chưa đủ thời gian quá 24 tháng.
– Người bị rối loạn tâm thần mãn tính
– Người có thị lực về mắt dưới 5/10 (Thị lực được phép đeo kính)
– Người có thị lực về mắt, bị tật về mắt như quáng gà, loạn sắc, võng mạc
– Về tay: khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên, bàn tay phải đủ 4 ngón (nhất là đối với ngón
cái)
– Về chân: Khuyết tật cụt 1 bàn chân trở lên (bàn chân bắt buộc phải có ngón chân cái)
– Về tim: các bệnh về tim, các triệu chứng bệnh hở van tim, co thắt về tim, không nên điều khiển lái xe ô tô
– Chiều cao quy định: chiều cao tối thiểu thi bằng lái xe là 1m50 trở lên.
Hồ sơ đăng ký học thi bằng lái xe B1 bao gồm:
- Đơn đăng ký học và thi bằng lái xe B1
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn giá trị.
- Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
- 08 ảnh 3×4 hoặc 4×6 (không bao gồm ảnh dán trong giấy khám sức khoẻ và đơn đăng ký học lái xe ô tô)
3. Phân biệt giấy phép lái xe B1 và B2
Giấy phép lái xe hạng B2 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm cả các phương tiện như hạng B1 số tự động nêu trên và xe kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Giấy phép lái xe hạng B2 không có hạn chế về việc điều khiển xe số sàn.
Tuy nhiên, người có giấy phép lái xe hạng B1 không được phép hành nghề lái xe. Do vậy, nếu chỉ sở hữu bằng B1 thì bạn không được phép tham gia kinh doanh. Hay nói cách khác là bạn không được lái xe kinh doanh dịch vụ vận chuyển, lái xe taxi hay lái xe công ty hoặc trong cơ quan nhà nước.
Giấy phép lái xe hạng B1 hết hạn khi người lái xe đủ 55 tuổi với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. Nếu khi cấp bằng, tài xế nam trên 55 tuổi và tài xế nữ dưới 45 tuổi, thời hạn là 10 năm. Trong khi đó, giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
Như vậy, tùy vào mục đích sử dụng mà bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng từng loại bằng được phép lái xe nào và có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm để tính toán cho phù hợp.
Tóm lại, sau khi tìm hiểu nội dung bài viết, chắc hẳn bạn đã nắm được bằng B1 lái xe gì và các điều kiện để có được bằng lái xe ô tô B1. Để tiếp tục tìm hiểu các loại bằng lái ô tô khác và khóa học lái xe ưu đãi, bạn đọc đừng quên theo dõi các bài viết mới tại website nhé!
ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY HOTLINE
TẬN TÌNH - CHU ĐÁO - TẬN TÂM
FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: